1. Giới thiệu sản phẩm Ống composite lấy mẫu theo dõi nhiệt chống ăn mòn
Ống composite lấy mẫu chống ăn mòn và theo dõi nhiệt là một thành phần quan trọng trong hệ thống giám sát môi trường. Nó bao gồm một nhóm các ống nhựa chống ăn mòn và hiệu suất cao, cáp bù nhiệt độ tự giới hạn (dòng điện không đổi) và cáp bù, lớp cách nhiệt bên ngoài và cuối cùng là áo bảo vệ bằng polyetylen (PE) chống cháy. Chức năng giới hạn nhiệt độ tự động của đai theo dõi nhiệt độ tự giới hạn có thể đảm bảo duy trì nhiệt độ nhất định trong ống lấy mẫu, để đảm bảo rằng các mẫu được thu thập phù hợp nhất có thể với các giá trị ban đầu và cuối cùng đảm bảo rằng hệ thống quan trắc môi trường thu thập mẫu khí liên tục và chính xác. Theo các điều kiện thực tế như thành phần và nhiệt độ của khí mẫu, các ống lấy mẫu trong ống composite lấy mẫu theo dõi nhiệt chống ăn mòn có thể được làm bằng các vật liệu khác nhau, chẳng hạn như PFA (copolyme của tetrafluoroethylene và perfluoroalkyl ether), FEP ( Theo người dùng, chất đồng trùng hợp của tetrafluoroethylene và hexafluoropropylene), PVDF (polyvinylidene fluoride), PE (polyethylen chống cháy), nylon 610, v.v., và đai truyền nhiệt có thể được chọn ở nhiệt độ trung bình, thấp và cao. Sản phẩm này đã được liệt kê là kế hoạch quảng bá sản phẩm mới quan trọng quốc gia vào năm 2002 và được công bố bằng sáng chế quốc gia vào năm 2001. Hiện tại, công ty là một trong những nhà sản xuất chuyên nghiệp loại ống lấy mẫu này.
Ống composite lấy mẫu chống ăn mòn và theo dõi nhiệt là một tổ hợp bao gồm nhiều thiết bị và một số hệ thống được kết hợp trên một phần hạn chế.
● Hệ thống lấy mẫu: ống lấy mẫu có nhiều loại và chất liệu có thể kết hợp: Teflon PFA, FEP, nylon 610, ống đồng, 316SS, 304SS, v.v.
● Hệ thống nhiệt: cách nhiệt hiệu quả, lớp cách nhiệt chống cháy và nhẹ; Cáp theo dõi nhiệt giới hạn nhiệt độ tự động hoặc cáp theo dõi nhiệt điện không đổi.
● Hệ thống điện: cáp tín hiệu thiết bị, cáp bù và cáp điều khiển có thể được trang bị để đáp ứng nhu cầu hiển thị và giám sát thiết bị.
● Hệ thống an toàn: Theo các điều kiện công nghệ khác nhau, tất cả các hệ thống đều được che chắn và cách ly bằng lá nhôm hoặc lưới thép để đạt được các chức năng an toàn cháy nổ, chống tĩnh điện và che chắn điện từ, một số hệ thống được trang bị chống nước màng và vỏ bọc để tăng cường khả năng chống cháy và chống tia cực tím. Sự kết hợp của nhiều hệ thống, tích hợp nhiều chức năng giúp đơn giản hóa các dự án phức tạp. Nó đóng một vai trò tốt trong việc đảm bảo công việc từ xa và chẩn đoán hệ thống từ xa. Hệ thống theo dõi nhiệt giữ cho khí trong đường ống không bị ngưng tụ và đo trên điểm sương nên độ chính xác của phép đo có thể được đảm bảo, tạo điều kiện cho việc tin học hóa bộ điều khiển tập trung trung tâm. Lớp vỏ bên ngoài được gia cố có thể ngăn chặn sự xuyên qua và hư hỏng do các yếu tố khác gây ra.
2. Cấu trúc cơ bản, phân loại và mô hình của Ống composite lấy mẫu theo dõi nhiệt chống ăn mòn
2.1 Cấu trúc cơ bản
Cấu trúc cơ bản của ống composite được thể hiện trên Hình 1.
1 vỏ ngoài
2 lớp cách nhiệt
Ống lấy mẫu 3 D1
Dây 4 nguồn
Cáp dò nhiệt 5
Ống lấy mẫu 6 D2
7 dây dẫn
Phim phản quang 8 lớp che chắn
9-Cáp bù
Hình 1 Sơ đồ cấu trúc cơ bản
2.2 phân loại
2.2.1 Theo loại cáp dò nhiệt, có thể chia thành:
A) Ống composite dò nhiệt điện tự giới hạn nhiệt độ;
B) ống composite theo dõi điện công suất không đổi.
2.2.2 Theo chất liệu ống lấy mẫu khác nhau, có thể chia thành:
A) ống composite polyvinylidene fluoride (PVDF);
B) Ống composite Polyperfluoroethylene propylene (FEP);
C) ống composite polytetrafluoroethylene (PFA) hòa tan;
D) ống composite polytetrafluoroethylene (ngà PTFE);
E) ống composite bằng thép không gỉ (0Cr17Ni12Mo2).
mẫu 2.3
2.3.1 Việc biên soạn mô hình sản phẩm ống composite ít nhất phải bao gồm các nội dung sau:
A) Đường kính ngoài danh nghĩa, tính bằng milimét (mm);
B) Đường kính ngoài của ống lấy mẫu, tính bằng milimét (mm);
C) Số lượng ống lấy mẫu;
D) vật liệu ống lấy mẫu;
E) Nhiệt độ hoạt động (°C);
F) Các loại cáp theo dõi nhiệt, bao gồm theo dõi nhiệt điện tự giới hạn nhiệt độ và theo dõi nhiệt điện công suất không đổi.
3. Mô hình biểu diễn ống composite như sau:
Giới thiệu các model điển hình
Ví dụ 1: Số model là FHG36-8-b-120-Z, nghĩa là đường kính ngoài danh nghĩa là 36 mm, đường kính ngoài của ống lấy mẫu là 8 mm, số là 1, vật liệu là perfluoroethylene propylene (FEP), nhiệt độ làm việc trong ống lấy mẫu là 120oC và cáp theo dõi nhiệt là ống composite tự giới hạn.
Ví dụ 2: Số model là FHG42-10(2)-c-180-H, cho biết đường kính ngoài danh nghĩa là 42 mm, đường kính ngoài của ống lấy mẫu là 10 mm, số lượng là 2, vật liệu là polytetrafluoroethylene (PFA) hòa tan, nhiệt độ làm việc trong ống lấy mẫu là 180oC và cáp sưởi là ống composite có công suất không đổi.
Ví dụ 3: Số kiểu máy là FHG42-8-6(2)-c-200-H, cho biết đường kính ngoài danh nghĩa là 42 mm, đường kính ngoài của ống lấy mẫu d1 là 8 mm và số lượng ống lấy mẫu d2 là 6 mm và ống lấy mẫu được làm bằng polytetrafluoroethylene (PFA) hòa tan, nhiệt độ làm việc trong ống lấy mẫu là 200oC và cáp theo dõi nhiệt là ống composite có công suất không đổi.
Ví dụ 4: Số model là FHG45-8(2)-6(2)-f-250-H, cho biết đường kính ngoài danh nghĩa là 45 mm, đường kính ngoài của ống lấy mẫu d1 là 8 mm, số là 2, đường kính ngoài của ống lấy mẫu d2 là 6 mm, ống lấy mẫu được làm bằng thép không gỉ (0Cr17Ni12Mo2), nhiệt độ làm việc trong ống lấy mẫu là 250oC, có vết nhiệt.